Quy Định Về Tốc Độ Tối Đa Của Các Loại Xe Khi Tham Gia Giao Thông
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Quy Định Về Tốc Độ Tối Đa Của Các Loại Xe Khi Tham Gia Giao Thông
Quy định về tốc độ tối đa của xe ô tô khi tham gia giao thông là kiến thức mà người điều khiển xe cần nắm rõ để bảo đảm được tốc độ khi lái xe, tránh được những rủi ro không đáng có. Bài viết dưới đây của Luật Hùng Thắng sẽ tổng hợp quy định về tốc độ tối đạ của xe ô tô và mức phạt khi vượt qua tốc độ tối đa khi tham gia giao thông
1. Quy định về tốc độ tối đa của các loại xe
1.1. Trong khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc)
Theo Điều 6 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT, tốc độ tối đa của các loại xe khi tham gia giao thông trong khi vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) được quy định như sau:
- Tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: tối đa 60 km/h.
- Tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: tối đa 50 km/h.
- Riêng xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự: tối đa 40 km/h.
1.2. Ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc)
Theo Điều 7 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT, tối độ tối đa của các loại xe khi tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) được quy định như sau:
- Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn:
+ Tối đa 90 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;
+ Tối đa 80km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới;
- Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc):
+ Tối đa 80 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;
+ Tối đa 70km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.
- Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông):
+ Tối đa 70 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;
+ Tối đa 60km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.
- Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc:
+ Tối đa 60 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;
+ Tối đa 50km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.
2. Mức phạt khi lái xe vượt quá tốc độ tối đa cho phép
Đối với các trường hợp không tuân thủ quy định về tốc độ được phép khi tham gia giao thông sẽ bị xử phạt theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP thay thế cho Nghị định 46 trước đây, tất cả các khung xử phạt đều tăng nặng so với quy định trước đây, với các mức cụ thể như sau:
- Mức phạt đối với xe máy:
+ Chạy quá tốc độ 5-10km/h: Phạt tiền từ 200.000- 300.000 đồng;
+ Chạy quá tốc độ 10-20km/h: Phạt tiền từ 600.000- 01 triệu đồng;
+ Chạy quá tốc độ trên 20km/h: Phạt tiền từ 04- 05 triệu đồng; Tước bằng lái xe từ 02-04 tháng;
- Mức phạt đối với ô tô
+ Chạy quá tốc độ 5-10km/h: Phạt tiền từ 800.000- 01 triệu đồng;
+ Chạy quá tốc độ 10-20km/h: Phạt tiền từ 03- 05 triệu đồng; Tước bằng lái xe từ 01- 03 tháng;
+ Chạy quá tốc độ 20- 35km/h: Phạt tiền từ 06- 08 triệu đồng; Tước bằng lái xe từ 02- 04 tháng;
+ Chạy quá tốc độ trên 35km/h: Phạt tiền 10- 12 triệu đồng; Tước bằng lái xe từ 02- 04 tháng.
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Hùng Thắng. Trường hợp bạn còn vướng mắc cần tư vấn trực tiếp hãy liên hệ với chúng tôi. Luật sư tư vấn của Luật Hùng Thắng luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc của bạn.
https://luathungthang.com/tu-van-phap-luat/tu-van-luat-giao-thong/quy-dinh-ve-toc-do-toi-da-cua-cac-loai-xe-khi-tham-gia-giao-thong/
1. Quy định về tốc độ tối đa của các loại xe
1.1. Trong khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc)
Theo Điều 6 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT, tốc độ tối đa của các loại xe khi tham gia giao thông trong khi vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) được quy định như sau:
- Tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: tối đa 60 km/h.
- Tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: tối đa 50 km/h.
- Riêng xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự: tối đa 40 km/h.
1.2. Ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc)
Theo Điều 7 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT, tối độ tối đa của các loại xe khi tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) được quy định như sau:
- Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn:
+ Tối đa 90 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;
+ Tối đa 80km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới;
- Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc):
+ Tối đa 80 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;
+ Tối đa 70km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.
- Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông):
+ Tối đa 70 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;
+ Tối đa 60km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.
- Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc:
+ Tối đa 60 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;
+ Tối đa 50km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.
2. Mức phạt khi lái xe vượt quá tốc độ tối đa cho phép
Đối với các trường hợp không tuân thủ quy định về tốc độ được phép khi tham gia giao thông sẽ bị xử phạt theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP thay thế cho Nghị định 46 trước đây, tất cả các khung xử phạt đều tăng nặng so với quy định trước đây, với các mức cụ thể như sau:
- Mức phạt đối với xe máy:
+ Chạy quá tốc độ 5-10km/h: Phạt tiền từ 200.000- 300.000 đồng;
+ Chạy quá tốc độ 10-20km/h: Phạt tiền từ 600.000- 01 triệu đồng;
+ Chạy quá tốc độ trên 20km/h: Phạt tiền từ 04- 05 triệu đồng; Tước bằng lái xe từ 02-04 tháng;
- Mức phạt đối với ô tô
+ Chạy quá tốc độ 5-10km/h: Phạt tiền từ 800.000- 01 triệu đồng;
+ Chạy quá tốc độ 10-20km/h: Phạt tiền từ 03- 05 triệu đồng; Tước bằng lái xe từ 01- 03 tháng;
+ Chạy quá tốc độ 20- 35km/h: Phạt tiền từ 06- 08 triệu đồng; Tước bằng lái xe từ 02- 04 tháng;
+ Chạy quá tốc độ trên 35km/h: Phạt tiền 10- 12 triệu đồng; Tước bằng lái xe từ 02- 04 tháng.
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Hùng Thắng. Trường hợp bạn còn vướng mắc cần tư vấn trực tiếp hãy liên hệ với chúng tôi. Luật sư tư vấn của Luật Hùng Thắng luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc của bạn.
https://luathungthang.com/tu-van-phap-luat/tu-van-luat-giao-thong/quy-dinh-ve-toc-do-toi-da-cua-cac-loai-xe-khi-tham-gia-giao-thong/
![-](https://2img.net/i/empty.gif)
» Các Loại Giấy Tờ Người Điều Khiển Phương Tiện Cần Mang Theo Khi Tham Gia Giao Thông
» Những Quy Định Của Pháp Luật Về Nhường Đường Khi Tham Gia Giao Thông
» Sử Dụng Ô (Dù) Khi Tham Gia Giao Thông Phạt Bao Nhiêu?
» Quy Tắc Tham Gia Giao Thông Trên Đường Cao Tốc Cần Biết
» Thẩm Quyền Của Cảnh Sát Cơ Động Trong Xử Phạt Giao Thông
» Những Quy Định Của Pháp Luật Về Nhường Đường Khi Tham Gia Giao Thông
» Sử Dụng Ô (Dù) Khi Tham Gia Giao Thông Phạt Bao Nhiêu?
» Quy Tắc Tham Gia Giao Thông Trên Đường Cao Tốc Cần Biết
» Thẩm Quyền Của Cảnh Sát Cơ Động Trong Xử Phạt Giao Thông
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
|
|