Thủ tục xin đặc xá
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

Quy Định Về Tốc Độ Tối Đa Của Các Loại Xe Khi Tham Gia Giao Thông

Go down

Quy Định Về Tốc Độ Tối Đa Của Các Loại Xe Khi Tham Gia Giao Thông Empty Quy Định Về Tốc Độ Tối Đa Của Các Loại Xe Khi Tham Gia Giao Thông

Bài gửi by Admin Thu Apr 08, 2021 1:33 pm

Quy định về tốc độ tối đa của xe ô tô khi tham gia giao thông là kiến thức mà người điều khiển xe cần nắm rõ để bảo đảm được tốc độ khi lái xe, tránh được những rủi ro không đáng có. Bài viết dưới đây của Luật Hùng Thắng sẽ tổng hợp quy định về tốc độ tối đạ của xe ô tô và mức phạt khi vượt qua tốc độ tối đa khi tham gia giao thông
1. Quy định về tốc độ tối đa của các loại xe
1.1. Trong khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc)
Theo Điều 6 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT, tốc độ tối đa của các loại xe khi tham gia giao thông trong khi vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) được quy định như sau:

- Tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: tối đa 60 km/h.

- Tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: tối đa 50 km/h.

- Riêng xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự: tối đa 40 km/h.

1.2. Ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc)

Theo Điều 7 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT, tối độ tối đa của các loại xe khi tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) được quy định như sau:

- Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn:

+ Tối đa 90 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;

+ Tối đa 80km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới;

- Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc):

+ Tối đa 80 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;

+ Tối đa 70km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.

- Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông):

+ Tối đa 70 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;

+ Tối đa 60km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.

- Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc:

+ Tối đa 60 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;

+ Tối đa 50km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.

2. Mức phạt khi lái xe vượt quá tốc độ tối đa cho phép
Đối với các trường hợp không tuân thủ quy định về tốc độ được phép khi tham gia giao thông sẽ bị xử phạt theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP thay thế cho Nghị định 46 trước đây, tất cả các khung xử phạt đều tăng nặng so với quy định trước đây, với các mức cụ thể như sau:

- Mức phạt đối với xe máy:

+ Chạy quá tốc độ 5-10km/h: Phạt tiền từ 200.000- 300.000 đồng;

+ Chạy quá tốc độ 10-20km/h: Phạt tiền từ 600.000- 01 triệu đồng;

+ Chạy quá tốc độ trên 20km/h: Phạt tiền từ 04- 05 triệu đồng; Tước bằng lái xe từ 02-04 tháng;

- Mức phạt đối với ô tô

+ Chạy quá tốc độ 5-10km/h: Phạt tiền từ 800.000- 01 triệu đồng;

+ Chạy quá tốc độ 10-20km/h: Phạt tiền từ 03- 05 triệu đồng; Tước bằng lái xe từ 01- 03 tháng;

+ Chạy quá tốc độ 20- 35km/h: Phạt tiền từ 06- 08 triệu đồng; Tước bằng lái xe từ 02- 04 tháng;

+ Chạy quá tốc độ trên 35km/h: Phạt tiền 10- 12 triệu đồng; Tước bằng lái xe từ 02- 04 tháng.

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Hùng Thắng. Trường hợp bạn còn vướng mắc cần tư vấn trực tiếp hãy liên hệ với chúng tôi. Luật sư tư vấn của Luật Hùng Thắng luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc của bạn.
https://luathungthang.com/tu-van-phap-luat/tu-van-luat-giao-thong/quy-dinh-ve-toc-do-toi-da-cua-cac-loai-xe-khi-tham-gia-giao-thong/

Admin
Admin

Tổng số bài gửi : 217
Join date : 18/01/2021

https://thu-tuc-xin-dac-xa.forumvi.com

Về Đầu Trang Go down

Về Đầu Trang

- Similar topics

 
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết