Thủ tục xin đặc xá
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

Thời Hạn Báo Trước Khi Đơn Phương Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động

Go down

Thời Hạn Báo Trước Khi Đơn Phương Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Empty Thời Hạn Báo Trước Khi Đơn Phương Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động

Bài gửi by Admin Tue Apr 06, 2021 11:17 am

Theo quy định tại Bộ luật Lao động 2019, người lao động và người sử dụng lao động cần tuân thủ thời hạn báo trước khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động. Vậy thời hạn báo trước khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động được quy định như thế nào? Bài viết dưới đây của Luật Hùng Thắng sẽ trích dẫn đầy đủ cho bạn đọc về vấn đề này.
Bài viết được nhiều người quan tâm:

Hợp đồng lao động là gì?
Hợp đồng lao động vô hiệu theo quy định mới nhất
Những trường hợp chấm dứt hợp đồng
1. Cơ sở pháp lý
- Bộ luật Lao động 2019;

- Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.

2. Thời hạn báo trước khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động và người sử dụng lao động
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 35 và khoản 1 Điều 36 Bộ luật Lao động 2019, thời hạn báo trước khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động và người sử dụng lao động như sau:

- Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn;

- Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo HĐLĐ xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;

- Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo HĐLĐ xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng.

Lưu ý: Trừ các trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần báo trước quy định tại khoản 2 Điều 35 và khoản 2 Điều 36 Bộ luật Lao động 2019.

3. Thời hạn báo trước khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù
3.1. Những ngành nghề, công việc đặc thù
Ngành, nghề, công việc đặc thù được quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 145/2020/NĐ-CP bao gồm:

- Thành viên tổ lái tàu bay; nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay, nhân viên sửa chữa chuyên ngành hàng không; nhân viên điều độ, khai thác bay;

- Người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp; Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;

- Thuyền viên thuộc thuyền bộ làm việc trên tàu Việt Nam đang hoạt động ở nước ngoài; thuyền viên được doanh nghiệp Việt Nam cho thuê lại làm việc trên tàu biển nước ngoài;

- Trường hợp khác do pháp luật quy định.

3.2. Thời hạn báo trước khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù
Khoản 2 Điều 7 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định về thời hạn báo trước khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù như sau:

- Ít nhất 120 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 12 tháng trở lên;

- Ít nhất bằng một phần tư thời hạn của hợp đồng lao động đối với hợp đồng lao động có thời hạn dưới 12 tháng.

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Hùng Thắng. Trường hợp bạn cần tư vấn trực tiếp hoặc hỗ trợ các dịch vụ pháp lý hãy liên hệ với chúng tôi. Với đội ngũ luật sư chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm, Luật Hùng Thắng sẽ giúp khách hàng giải đáp những vướng mắc về pháp lý nhanh nhất, chính xác nhất.

Nguồn: https://luathungthang.com/tu-van-phap-luat/tu-van-luat-lao-dong/thoi-han-bao-truoc-khi-don-phuong-cham-dut-hop-dong-lao-dong/

Admin
Admin

Tổng số bài gửi : 217
Join date : 18/01/2021

https://thu-tuc-xin-dac-xa.forumvi.com

Về Đầu Trang Go down

Về Đầu Trang

- Similar topics

 
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết